Các ví dụ Hàm_phân_thức

Các ví dụ về hàm phân thức
Hàm phân thức bậc 2: y = x 2 − 3 x − 2 x 2 − 4 {\displaystyle y={\frac {x^{2}-3x-2}{x^{2}-4}}}
Hàm phân thức bậc 3: y = x 3 − 2 x 2 ( x 2 − 5 ) {\displaystyle y={\frac {x^{3}-2x}{2(x^{2}-5)}}}

Hàm phân thức f ( x ) = x 3 − 2 x 2 ( x 2 − 5 ) {\displaystyle f(x)={\frac {x^{3}-2x}{2(x^{2}-5)}}} không xác định tại x 2 = 5 ⇔ x = ± 5 {\displaystyle x^{2}=5\Leftrightarrow x=\pm {\sqrt {5}}} .

Hàm phân thức f ( x ) = x 2 + 2 x 2 + 1 {\displaystyle f(x)={\frac {x^{2}+2}{x^{2}+1}}} xác định với mọi số thực, nhưng không phải với mọi số phức, vì nếu x là căn bậc hai của − 1 {\displaystyle -1} (ví dụ như đơn vị ảo), thì sẽ dẫn tới chia cho 0: f ( i ) = i 2 + 2 i 2 + 1 = − 1 + 2 − 1 + 1 = 1 0 {\displaystyle f(i)={\frac {i^{2}+2}{i^{2}+1}}={\frac {-1+2}{-1+1}}={\frac {1}{0}}} , không xác định.

Hàm phân thức f ( x ) = x 3 − 2 x 2 ( x 2 − 5 ) {\displaystyle f(x)={\frac {x^{3}-2x}{2(x^{2}-5)}}} , khi x tiến tới vô cùng, thì tiệm cận với đường thẳng x 2 {\displaystyle {\frac {x}{2}}} .

Một hàm hằng ví dụ như f(x) = π là một hàm phân thức vì một hằng số cũng là một đa thức.

Hàm phân thức f ( x ) = x x {\displaystyle f(x)={\frac {x}{x}}} bằng 1 với mọi x khác 0, trong đó x = 0 là một điểm kì dị bỏ được.

Tổng, tích, hoặc thương (trừ trường hợp chia cho đa thức không) của hai hàm phân thức cũng là một hàm phân thức.

Liên quan